Trang chủ / Tư vấn sử dụng sản phẩm / Hướng dẫn cách sử dụng máy đo huyết áp chuẩn xác tại nhà

Hướng dẫn cách sử dụng máy đo huyết áp chuẩn xác tại nhà


Khi sử dụng một loại máy đo huyết áp bất kì, bạn đọc cần có cách sử dụng đúng mới mang lại kết quả chính xác nhất. Dưới đây là hướng dẫn sử dụng chi tiết do Y Tế Gia Đình tổng hợp để bạn đọc tham khảo và có cách bảo quản đúng khi sử dụng máy đo huyết áp tại nhà.

Tại sao phải đo huyết áp tại nhà đúng cách
Việc đo huyết áp đúng cách ngay tại nhà rất quan trọng, nó quyết định đến kết quả đo và ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe nếu không có chế độ sinh hoạt và nghỉ ngơi phù hợp. Kiểm tra sức khỏe có vai trò rất quan trọng nên không thể sơ sài, không thể qua loa. Đây chính là phương pháp giúp bạn có cái nhìn đúng đắn hơn, rõ ràng hơn về nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch hay đột quỵ.

Đo huyết áp sai cách, không đúng quy trình dẫn đến kết quả không còn chính xác, dẫn đến việc chủ quan, không điều trị kịp thời khi huyết áp thấp. Còn đối với trường hợp kết quả đo cao hơn thực tế sẽ gây ra hiện tượng người bệnh sẽ dùng thuốc sai cách dẫn đến bệnh không được chữa trị mà còn nghiêm trọng hơn.

Vì vậy, dù là kết quả như thế nào, khi phát hiện có dấu hiệu bất thường hoặc kết quả không đúng như cảm nhận cá nhân thì người bệnh nên đến bệnh viện để có thể kiểm tra và chuẩn đoán không nên tự ý dùng thuốc mà chưa có ý kiến của bác sĩ.

Nguyên tắc khi đo huyết áp
Đối với đo huyết áp kể cả bằng máy đo huyết áp cổ tay hay bắp tay, dù là của hãng máy nào, bạn đọc cũng cần lưu ý những điều sau:
  • Đọc kỹ hướng dẫn an toàn của máy đo huyết áp trong tờ hướng dẫn kèm theo.
  • Không ăn uống, tránh xa cafein, rượu và thuốc lá trong 30 phút trước khi đo huyết áp.
  • Không nên tập thể dục trong ít nhất 30 phút trước khi đo.
  • Không nên đo huyết áp khi đang căng thẳng
  • Nên đi tiểu hết trước khi đo.
  • Tìm nơi yên tĩnh, ngồi lên ghế có tựa lưng, thoải mái, thư giãn 5 phút trước khi đo.
  • Hít thở sâu 5-6 và đặt vòng bít ngang tầm với tim theo đúng hướng dẫn.
  • Không nói chuyện hay cử động người trong khi đo huyết áp.
  • Để có kết quả chính xác nhất, bạn nên đo huyết áp tối thiểu 2 lần, mỗi lần cách nhau tối thiểu 5 phút. Nếu giá trị giữa 2 lần chênh nhau quá 10mmHg, thì cần đo lại thêm vài lần với thời gian nghỉ lâu hơn. Lấy giá trị trung bình của 2 lần đo cuối làm kết quả.
  • Không nên đo huyết áp liên tục trong thời gian ngắn. Thời gian giữa các lần đo tùy thuộc vào nhu cầu cũng như đặc tính sinh lý của từng người.
Nên đo huyết áp vào thời điểm nào trong ngày?
  • Nên đo huyết áp vào một thời điểm cố định trong ngày và có cách lưu lại các kết quả huyết áp để theo dõi và tham khảo ý kiến bác sĩ về tình trạng huyết áp của bản thân.
  • Không bị gián đoạn bởi các hoạt động khác.
  • Không nên đo ngay khi thức dậy, sau bữa ăn sáng.
  • Có thể tuân thủ theo hàng ngày.
  • Nên thực hiện đo huyết áp vào khoảng 30 phút từ khi thức dậy, sau khi đi vệ sinh và trước bữa sáng.
Hướng dẫn cách đo huyết áp bắp tay và cổ tay 
Hướng dẫn đo huyết áp bắp tay
Lắp 4 pin đi kèm máy vào khay pin
Nếu biểu tượng báo pin yếu xuất hiện trên màn hình, thay tất cả 4 pin cùng lúc.
Cách cuốn vòng bít
  • Không nên mặc áo quá chật ở vùng bắp tay.
  • Xắn phần áo ở cánh tay cần đo. Không quấn vòng bít trên lớp áo dày.
  • Quấn vòng bít vừa tay, không quá lỏng cũng không quá chặt.
  • Đảm bảo phần đáy vòng bít được đặt ngay trên chỗ cong khủy tay (với máy đo huyết áp bắp tay)
  • Quấn vòng bít vào cánh tay, khoảng cách từ mép vòng bít đến khuỷu tay là khoảng 1 – 2 cm. Phần đánh dấu (mũi tên ở dưới ống dẫn khí) nằm ở chính giữa mặt trong cánh tay.
  • Chú ý biểu tượng báo hiệu vòng bít đã quấn đúng trên máy đo huyết áp.
Lưu ý: Với các loại máy có đèn báo quần vòng bít, khi đèn màu xanh sáng biểu thị vòng bít được quấn đúng.
 
Tư thế ngồi
 
  • Ngồi đo với tư thế thoải mái, thẳng lưng.
  • Vòng bít ở vị trí ngang tim.
  • Gập tay kiểm tra xem vòng bít đã quấn đúng và thoải mái chưa.
  • Bật máy, chờ, đọc kết quả.
Hướng dẫn đo huyết áp cổ tay
Lắp 2 pin đi kèm máy vào khay pin
Nếu biểu tượng báo pin yếu xuất hiện trên màn hình, thay tất cả 4 pin cùng lúc.
Kết quả đo liên tục được lưu trong bộ nhớ thậm chí sau khi thay pin.
Cách cuốn vòng bít
  • Không nên mặc áo quá chật ở vùng cánh tay.
  • Không quấn vòng bít trên lớp áo dày.
  • Lồng vòng bít vào cổ tay, giữ khoảng cách 1 ngón tay giữa vòng bít và cổ tay.
Tư thế ngồi
  • Ngồi đo với tư thế thoải mái, thẳng lưng.
  • Đặt cổ tay ở vị trí ngang tim.
  • Gập tay kiểm tra xem vòng bít đã quấn đúng và thoải mái chưa.
  • Bật máy, chờ, đọc kết quả.
  • Tắt máy.
Lưu ý: Với các loại máy có đèn báo quần vòng bít, khi đèn màu xanh sáng biểu thị vòng bít được quấn đúng.Tín hiệu OK xuất hiện khi vòng bít không bị quấn lỏng.

Tiến hành đo
  • Sau khi đeo vòng bít thì bạn cần nhấn nút ON/OFF để khởi động máy.
  • Sau khi khởi động, máy tự kiểm tra, toàn bộ các thông số hiển thị nhanh trên màn hình và bắt đầu đo.
  • Vòng bít sẽ tự động được bơm hơi để đo huyết áp, tự động bơm thêm để có áp lực đủ đo, khi đã đạt mức cần thiết, áp suất vòng bít tự động giảm dần.
  • Đợi vài giây máy sẽ cho kết quả đo huyết áp và nhịp tim hiển thị trên màn hình, bạn có thể lưu lại để theo dõi.
  • Có thể đo lại thêm lần nữa để đạt kết quả chính xác hơn. Lưu ý nên để máy nghỉ 5 phút trước khi đo cho lần tiếp theo.
Hướng dẫn cách đọc kết quả đo huyết áp
Đọc kết quả theo các chỉ số hiện trên màn hình. Các chỉ số huyết áp được hiện rõ với các thông số được mô tả qua biểu đồ cột màu chỉ mức độ tình trạng huyết áp.
Vị trí các chỉ số trên máy bao gồm:
Chỉ số huyết áp ở trên cùng biểu thị chỉ số đo huyết áp tâm thu (SYS)
Chỉ số huyết áp ở phía dưới biểu thị chỉ số đo huyết áp tâm trương (DIA)
Nhịp tim trên phút (Pulse)

Máy đo huyết áp cho kết quả nhanh chóng trên màn hình giúp bệnh nhân phát hiện và chuẩn đoán bệnh hiệu quả.

Các chỉ số huyết áp:
Thông thường huyết áp dao động trong khoảng 90/60mmHg đến 140/90mmHg.
Chỉ số huyết áp là thấp khi huyết áp tối đa < 90 hoặc huyết áp tối thiểu < 60.
Chỉ số huyết áp là cao khi huyết áp tối đa > 140 hoặc huyết áp tối thiểu > 90.
Chỉ số huyết áp theo độ tuổi:
 
Bên cạnh đó, chỉ số huyết áp bình thường còn được đánh giá theo độ tuổi như sau: